Các hàm xử lý list trong Python
Phần trước mình đã giới thiệu với mọi người các hàm xử lý chuỗi hay dùng trong Python, phần này chúng ta tiếp tục chuyển sang tìm hiểu về một số hàm xử lý list hay được sử dụng trong Python, và xem đối với Python nó có hỗ trợ chúng ta xử lý đa dạng không nhé!
1, list().
Hàm này có tác dụng chuyển đổi kiểu dữ liệu của một biến sang dạng
list.
Cú pháp:
Trong đó,
data là biến chứa tuple bạn cần chuyển đổi.
VD:
2, len().
Hàm này trả về số lượng phần tử có trong list.
Cú pháp:
Trong đó,
list là list mà các bạn cần đếm.
VD:
3, max().
Hàm này sẽ trả về phần tử có giá trị lớn nhất trong list. Nếu là chuỗi thì nó sẽ trả về phần tử có độ dài chuỗi dài nhất, nếu là số thì nó sẽ trả về phần tử có số lớn nhất.
Cú pháp:
Trong đó,
list là list mà các bạn cần kiểm tra.
VD:
4, min().
Hàm này sẽ trả về phần tử có giá trị nhỏ nhất trong list. Nếu là chuỗi thì nó sẽ trả về phần tử có độ dài chuỗi ngắn nhất, nếu là số thì nó sẽ trả về phần tử có số nhỏ nhất.
Cú pháp:
Trong đó,
list là list mà các bạn cần kiểm tra.
VD:
5, append().
Phương thức này có tác dụng thêm phần vào cuối của một
list.
Cú pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần thêm phần tử.objlà phần tử mà bạn muốn thêm vàomylist.
VD:
6, extend().
Hàm này có tác dụng kế thừa lại các phần tử của
list2 và thêm vào trong list1.
Cú pháp:
Trong đó:
list1là list mà bạn muốn kế thừa từ một list khác (ở đây làlist2).list2là list được sử dụng để cho list khác kết thừa (ở đây làlist1).
VD:
Lưu ý: Ở đây mình đã cố tình để ví dụ của phương thức
append() và extend() là giống nhau để cho các bạn thấy được sự khác biệt giữa 2 phương thức này (xem kỹ nhé! không nhận ra được thì comment mình sẽ trả lời :D).7, count().
Phương thức này có tác dụng đếm số lần xuất hiện của một thành phần trong list!
Cú pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần kiểm tra.vallà phần tử mà bạn muốn tìm và đếm trong listmylist.
VD:
8, index().
Phương thức này có tác dụng trả về index xuất hiện đầu tiên của phần tử mà bạn muốn tìm và nếu như không tìm thấy thì nó sẽ gọi exception.
Cú Pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần kiểm tra.vallà phần tử mà bạn muốn tìm trong listmylist.
VD:
9, insert().
Phương thức có tác dụng thêm phần tử vào vị trí index của list, và các phần tử sau index đó sẽ được đẩy về phía sau.
Cú pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần thêm.indexlà vị trí mà bạn muốn thêm phần tửvalvào.vallà phần tử mà bạn muốn thêm vào trong listmylist.
VD:
10, reverse().
Phương thức này có tác dụng đảo ngược vị trí của các phần tử trong list.
Cú pháp:
Trong đó,
mylist là list mà các bạn muốn đảo ngược.
VD:
11, remove().
Phương thức này có tác dụng xóa phần tử khỏi list.
Cú Pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần xóa phần tử.vallà phần tử mà bạn muốn muốn xóa trong listmylist.
VD:
12, pop().
Phương thức này có tác dụng xóa bỏ phần tử trong list dựa trên index của nó.
Cú pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn cần xóa phần tử.indexlà index của phần tử mà bạn muốn muốn xóa trong listmylist. Mặc định thìindex = mylist[-1](phần tử cuối cùng trong list).
VD:
13, sort().
Phương thức này có tác dụng sắp xếp lại các phần tử trong list theo một thứ tự xác định.
Cú pháp:
Trong đó:
mylistlà list mà các bạn muốn sắp xếp.reverselà một boolean cấu hình kiểu sắp xếp. Nếureverse = Truethì list sẽ được sắp xếp từ lớn đến bé, nếureverse = Falsethì list sẽ được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Mặc định thì reverse = False.- key là
callback defđể xử lý list hoặc là mộtlamda function(thường được dùng để sắp xếp các listtuplehoặcdictionary).
VD:
14, clear().
Phương thức này có tác dụng xóa bỏ hết tất cả các phần tử trong list.
Cú pháp:
Trong đó,
mylist là list mà bạn muốn xóa bỏ hết phần tử.
VD:
Bạn muốn học lập trình hãy liên hệ ngay với Mỹ Vân để được nhận ưu đãi từ học viện nhé

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét